Một số quy tắc tìm trọng âm của từ trong tiếng anh
31-10-2011
MỘT SỐ QUY TẮC TÌM TRỌNG ÂM
CỦA TỪ TRONG TIẾNG ANH
Giáo viên: Nguyễn Thị Hòa
Trường THPT số 1 Quảng Trạch.
Trọng
âm (stressed syllable) của một từ là một vần hay một âm tiết của từ đó được đọc
mạnh và cao hơn những âm tiết còn lại, nghĩa là phát âm ra với một âm lượng lớn
hơn và cao độ hơn.
Một từ luôn có một trọng âm chính. Những
từ chỉ có một âm tiết thì dĩ nhiên trọng âm rơi và chính âm tiết đó. Người học
tiếng Anh thường gặp rắc rối với những từ có từ hai âm tiết trở lên. Rất nhiều sách vở, tài liệu đưa ra những qui
tắc tìm trọng âm của từ nhưng không có
qui tắc nào là hoàn hảo cả bởi tất cả các qui tắc đều có rất nhiều những ngoại
lệ. Với kinh nghiệm giảng dạy trong mấy năm qua, cùng với việc áp dụng những
qui tắc đã được biết đến, tôi xin giới thiệu một số qui tắc tìm trọng âm sau
đây, hy vọng sẽ giúp các em học sinh trong việc học tập. Thực ra, những qui tắc
này cũng chỉ là những nhận xét về phát âm mà thôi, chưa thể coi là những qui
tắc như trong Toán học được vì qui tắc nào cũng có ngoại lệ. Nhưng dù sao, việc
biết được một số qui tắc phát âm cũng phần nào giúp người học dễ tìm được trọng
âm của từ hơn.
Qui
tắc I
(Từ có 2 âm tiết)
|
+
Đa số danh từ, tính từ hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất còn đa số động từ hai âm tiết thường có trọng âm ở âm tiết thứ hai. Ví
dụ: 'father(n), 'mountain(n), 'candy(n), 'children(n), 'present(n)...,
pre'sent(v), pre'fer(v), ob'serve(v).....
+
Ngoại lệ : ci'ment (n), ca'nal (n), po'lice(n), e'vent(n), ma'chine(n),
'carry(v), 'enter(v), 'suffer(v)....
|
Qui
tắc II
(Từ có 3 âm tiết)
|
+
Từ có 3 âm tiết thường có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhât. Ví dụ:
'cinema, 'calendar, 'newspaper....
+
Ngoại lệ : Nếu âm tiết thứ nhất là tiền tố, trọng âm thường rơi ở âm tiết thứ
hai, nếu âm tiết thứ nhất và hai là tiền tố, trọng âm rơi ở âm tiết thứ ba.
Ví dụ: ab'normal, em'power, con'nective, dis-con-'nect,
dis-ap-'prove.....
|
Qui
tắc III
(Từ có trên 4 âm tiết)
|
+
Từ trên 4 âm tiết có trọng âm rơi và âm tiết thứ nhất nếu không có những tiền
tố hoặc hậu tố đặc biệt được nêu ở qui tắc IV,V,VI tiếp theo. Ví dụ : 'necessary, 'dificulty, ....
+ Khi một từ
được tạo lập bằng cách thêm một hay nhiều tiền tố hoặc hậu tố(ngoại trừ những
tiền tố và những hậu tố nêu ở qui tắc IV,V,VI) vào từ gốc thì trọng âm của từ
ấy cũng là trọng âm của từ gốc: Ví dụ : 'question -> un'questionable; res'pect
-> disres'pectful; 'nation->inter'national; 'lucky->un'luckily;
'happy->un'happiness....
|
Qui
tắc IV
|
Những
từ có các hậu tố sau đây thường có trọng âm ở âm tiết thứ ba kể từ sau tới.
-
ous:
ad'venturous, 'dangerous, au'tomonous......
Ngoại lệ : e'normous, tre'mendous
-
tude:
'latitude, 'attitude, 'fortitude, 'longtitude....
-
ate:
e'xaggerate, 'allocate, 'illustrate, dis'criminate .......
-
ize/ise:
'modernize, revo'lutionize, 'nomalize, 'recognize...
-
fy:
dis'qualify, 'satisfy, e'lectricfy, i'dentify...
|
Qui
tắc V
|
Những
từ có các hậu tố sau đây có trọng âm ở
âm tiết đứng ngay trước hậu tố ấy.
-ety/-ity: va'riety, ca'pacity, com'munity,
invisi'bility ......
-ia/
-ial/ -ian/ - iance/ -iar/ -ical/ -icant/ -ience(cy)/ - ient/ -ion/ -ior/
-ium: 'Asia, co'mercial,
elec'trician, lu'xuriance, fa'miliar, e'lectrical, sig'nificant, im'patience,
de'ficiency, o'bedient, cri'terion, in'terior, har'monium....
-ular/
-ual : par'ticular, ha'bitual,
'casual .....
-ic: me'chanic, e'lectric, eco'nomic,
mathe'matics...
Ngoại lệ: 'politics
-ious/-eous/
-uous: am'bitious, cou'rageous,
in'genuous....
-cracy/
-logy/ -logist/ -graphy/ -metry/ -nomy: de'mocracy, ge'ology, bi'ologist, ge'ography, ge'ometry,
as'tronomy....
|
Qui
tắc VI
|
Những
từ có các hậu tố sau đây có trọng âm ở
ngay hậu tố ấy.
-ade:
persu'ade, gre'nade, deg'rade.....
-ee:
ag'ree, refe'ree, guaran'tee, employ'ee.....
-ese:
Chi'nese, Vietna'mese, Japa'nese.....
-eer:
ca'reer, engi'neer, volun'teer......
-oo:
kanga'roo, sham'poo, bam'boo.....
-oon:
after'noon, car'toon, ty'phoon.....
-esque:
pictu'resque, humou'resque...
|
|