Đ/c: Ba Đồn - Quảng Trạch - tỉnh Quảng Bình. Tel: 052.3514658 Email: contact@thpt-so1quangtrach-quangbinh.edu.vn
Trang chủ Giới thiệu Tin tức Diễn đàn Ý kiến

Trang chủ >> Ngoại ngữ


Một số quy tắc tìm trọng âm của từ trong tiếng anh
31-10-2011

MỘT SỐ QUY TẮC TÌM TRỌNG ÂM CỦA TỪ TRONG TIẾNG ANH

                                                                                   Giáo viên: Nguyễn Thị Hòa

                                                                               Trường THPT số 1 Quảng Trạch.

     Trọng âm (stressed syllable) của một từ là một vần hay một âm tiết của từ đó được đọc mạnh và cao hơn những âm tiết còn lại, nghĩa là phát âm ra với một âm lượng lớn hơn và cao độ hơn.

      Một từ luôn có một trọng âm chính. Những từ chỉ có một âm tiết thì dĩ nhiên trọng âm rơi và chính âm tiết đó. Người học tiếng Anh thường gặp rắc rối với những từ có từ hai âm tiết trở lên.  Rất nhiều sách vở, tài liệu đưa ra những qui tắc tìm trọng âm của  từ nhưng không có qui tắc nào là hoàn hảo cả bởi tất cả các qui tắc đều có rất nhiều những ngoại lệ. Với kinh nghiệm giảng dạy trong mấy năm qua, cùng với việc áp dụng những qui tắc đã được biết đến, tôi xin giới thiệu một số qui tắc tìm trọng âm sau đây, hy vọng sẽ giúp các em học sinh trong việc học tập. Thực ra, những qui tắc này cũng chỉ là những nhận xét về phát âm mà thôi, chưa thể coi là những qui tắc như trong Toán học được vì qui tắc nào cũng có ngoại lệ. Nhưng dù sao, việc biết được một số qui tắc phát âm cũng phần nào giúp người học dễ tìm được trọng âm của từ hơn.

   

 

 

Qui tắc I

(Từ có 2 âm tiết)

+ Đa số danh từ, tính từ hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất còn đa số động từ hai âm tiết thường có trọng âm ở âm tiết thứ hai. Ví dụ: 'father(n), 'mountain(n), 'candy(n), 'children(n), 'present(n)..., pre'sent(v), pre'fer(v), ob'serve(v).....

+ Ngoại lệ : ci'ment (n), ca'nal (n), po'lice(n), e'vent(n), ma'chine(n), 'carry(v), 'enter(v), 'suffer(v)....

 

 

Qui tắc II

(Từ có 3 âm tiết)

+ Từ có 3 âm tiết thường có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhât. Ví dụ: 'cinema, 'calendar, 'newspaper....

+ Ngoại lệ : Nếu âm tiết thứ nhất là tiền tố, trọng âm thường rơi ở âm tiết thứ hai, nếu âm tiết thứ nhất và hai là tiền tố, trọng âm rơi ở âm tiết thứ ba. Ví dụ: ab'normal, em'power, con'nective, dis-con-'nect, dis-ap-'prove.....

 

 

Qui tắc III

(Từ có trên  4 âm tiết)

+ Từ trên 4 âm tiết có trọng âm rơi và âm tiết thứ nhất nếu không có những tiền tố hoặc hậu tố đặc biệt được nêu ở qui tắc IV,V,VI tiếp theo. Ví dụ : 'necessary, 'dificulty, ....

+ Khi một từ được tạo lập bằng cách thêm một hay nhiều tiền tố hoặc hậu tố(ngoại trừ những tiền tố và những hậu tố nêu ở qui tắc IV,V,VI) vào từ gốc thì trọng âm của từ ấy cũng là trọng âm của từ gốc: Ví dụ : 'question -> un'questionable; res'pect -> disres'pectful; 'nation->inter'national; 'lucky->un'luckily; 'happy->un'happiness....

 

 

 

Qui tắc IV

Những từ có các hậu tố sau đây thường có trọng âm ở âm tiết thứ ba kể từ sau tới.

-         ous: ad'venturous, 'dangerous, au'tomonous......

 Ngoại lệ : e'normous, tre'mendous

-         tude: 'latitude, 'attitude, 'fortitude, 'longtitude....

-         ate: e'xaggerate, 'allocate, 'illustrate, dis'criminate .......

-         ize/ise: 'modernize, revo'lutionize, 'nomalize, 'recognize...

-         fy: dis'qualify, 'satisfy, e'lectricfy, i'dentify...

 

 

 

 

 

Qui tắc V

Những từ có các hậu tố sau đây có trọng âm ở âm tiết đứng ngay trước hậu tố ấy.

-ety/-ity: va'riety, ca'pacity, com'munity, invisi'bility ......

-ia/ -ial/ -ian/ - iance/ -iar/ -ical/ -icant/ -ience(cy)/ - ient/ -ion/ -ior/ -ium: 'Asia, co'mercial, elec'trician, lu'xuriance, fa'miliar, e'lectrical, sig'nificant, im'patience, de'ficiency, o'bedient, cri'terion, in'terior, har'monium....

-ular/ -ual : par'ticular, ha'bitual, 'casual .....

-ic: me'chanic, e'lectric, eco'nomic, mathe'matics...

  Ngoại lệ: 'politics

-ious/-eous/ -uous: am'bitious, cou'rageous, in'genuous....

-cracy/ -logy/ -logist/ -graphy/ -metry/ -nomy: de'mocracy, ge'ology, bi'ologist, ge'ography, ge'ometry, as'tronomy....

 

 

 

Qui tắc VI

Những từ có các hậu tố sau đây có trọng âm ở ngay hậu tố ấy.

    -ade: persu'ade, gre'nade, deg'rade.....

    -ee: ag'ree, refe'ree, guaran'tee, employ'ee.....

    -ese: Chi'nese, Vietna'mese, Japa'nese.....

    -eer: ca'reer, engi'neer, volun'teer......

    -oo: kanga'roo, sham'poo, bam'boo.....

    -oon: after'noon, car'toon, ty'phoon.....

    -esque: pictu'resque, humou'resque...

 

Xem bài khác
  • SỬ DỤNG POWER POINT VÀ MÁY CHIẾU HẮT        (16-05-2011)
  • ĐỂ LÀM TỐT MỘT BÀI THI TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH ...        (12-05-2011)
  • Kinh nghiệm dạy từ vựng Tiếng Anh đạt hiệu quả        (01-11-2010)
  • KINH NGHIỆM DẠY NGHE MÔN TIẾNG ANH        (09-11-2009)
  • Các bài mới đăng
  • Đổi mới phương pháp dạy đọc - hiểu môn tiếng Anh        (26-01-2015)
  • What is right word wrong word?        (28-12-2014)
  • Types of task/ item types        (17-09-2014)
  • My paternal grandmother        (17-09-2014)
  • Cách đổi một câu chủ động (active) sang câu bị động (passive)        (25-03-2014)
  • Nine Characterstics of a Great Teacher        (25-02-2014)
  • The different uses of -GET-        (22-01-2014)
  • Cách sử dụng To Be trong một số trường hợp        (14-11-2013)
  • Kế hoạch thi giải tiếng Anh trên mạng        (06-11-2013)
  • Adverbs with two forms and differences in meaning        (22-08-2013)